Giúp mình với mình đang cần gấp đề cương hoá cuối kì || Cho 3 gam 1 kim loại ( chưa rõ hoá trị ) tác dụng với nước dư, thu được 1,68 lít khí hiđro ( do ở đktc ). Hãy xác định tên kim loại, biết rằng kim loại có giá trị tối đa là |||
Khi hòa tan 14,35 gam kim loại R hoá trị I với nước,thu được 22,96 lít khí hiđro(đktc).Em hãy cho biết tên kim loại R đem hoà tan? Mn giúp em với ạ em đang rất cần gấp í
\(n_{H_2}=\dfrac{22,96}{22,4}=1,025\left(mol\right)\)
PT: \(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)
Theo PT: \(n_R=2n_{H_2}=2,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{14,35}{2,05}=7\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là Liti (Li)
Cho 5,4 gam kim loại A ( chưa rõ hoá trị) Tác dụng với dung dịch H2SO4(loãng) dư, thu được 6.72 lít khí H2 (đktc).Xác định A
a,Gọi hóa trị của kim loại Alà x
2A + xH2SO4 => A2(SO4)x + xH2
nH2 = V/22.4 = 6,72/22.4 = 0.3 (mol)
Theo phương trình ,nA = 0.3.2/x = 0.6/x (mol)
M= m/n = 5,4/(0.6/x) = 9x
Nếu x = 1 => M = 9 (loại)
Nếu x = 2 => M = 18 (loại)
Nếu x = 3 => M = 27 (Al)
Cho 2 gam một kim loại (chưa rõ hóa trị) tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được 0,8 lít khí thoát ra (đktc). Xác định kim loại và viết công thức oxit (hóa trị cao nhất của kim loại đó) giúp mình với ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{0,8}{22,4}=\dfrac{1}{28}\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + xH2SO4 --> A2(SO4)x + xH2
_____\(\dfrac{1}{14x}\)<-----------------------------\(\dfrac{1}{28}\)
=> \(M_A=\dfrac{2}{\dfrac{1}{14x}}=28x\left(g/mol\right)\)
Xét x = 1 => MA = 28 (L)
Xét x = 2 => MA= 56 (g/mol) => Fe
=> CT oxit hóa trị cao nhất là Fe2O3
Cho 13 gam kim loại M chưa biết hóa trị tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí khí oxi ở( đktc) . Xác định tên của kim loại ?
em cần gấp mng ơi
PTHH: 4M+xO2-to→2M2Ox
Ta có: nO2= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
=>n M=\(\dfrac{0,4}{x}\) mol =>MM=\(\dfrac{13}{\dfrac{0,4}{x}}\)=\(\dfrac{65x}{2}\)
=>Ta thấy với x=2 thì MM=65
=>Kim loại là kẽm (Zn)
Gọi hóa trị của R là a
nO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
pthh : 2aM + aO2 -t-> M2Oa
0,2<------0,1 (mol)
=> MM = 13: 0,2 = 65
=> M là Zn
Gọi: x là hóa trị của kim loại M
Ta có: nO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1(mol)
PTHH: 4M + xO2 --t0--> 2R2Ox
⇒nM = \(\dfrac{0,4}{x}\) (mol) ⇒ MM = \(\dfrac{13}{\dfrac{0,4}{x}}\)= \(\dfrac{65x}{2}\)
Ta thấy với x = 2 thì MM = 65
Vậy kim loại cần tìm là Kẽm (Zn)
Bài 15. Cho 18 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được 16,8 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại hoá trị II?
Gọi Kim loại là A
PT: A + H2SO4 -> ASO4 + H2
nA = nH2 = V/22,4 = 16,8/22,4= 0,75(mol)
=> MA = m/n = 18/0,75 = 24(g/mol)
=> A là Mg (Magie)
Cho 8,0 gam một kim loại kiềm thổ ( hóa trị II) tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại kiềm thổ trên?
Giúp em với
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(M+2H_2O\rightarrow M\left(OH\right)_2+H_2\)
\(0.2........................................0.2\)
\(M_M=\dfrac{8}{0.2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Ca\left(Canxi\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
_____0,2<--------------------------0,2
=> \(M_A=\dfrac{8}{0,2}=40\left(g/mol\right)=>Ca\)
Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro (ở đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí hiđro (ở đktc). Xác định kim loại M và công thức hóa học của oxit trên?
CTHH: AxOy
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: AxOy + yH2 --to--> xA + yH2O
\(\dfrac{0,06}{y}\)<--0,06---->\(\dfrac{0,06x}{y}\)
2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
\(\dfrac{0,06x}{y}\)---------------->\(\dfrac{0,03xn}{y}\)
=> \(\dfrac{0,03xn}{y}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{y}{x}=\dfrac{2}{3}n\)
\(M_{A_xO_y}=\dfrac{3,48}{\dfrac{0,06}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
=> \(x.M_A=42y\)
=> \(M_A=\dfrac{42y}{x}=28n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn => MA = 56 (g/mol)
=> A là Fe
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2n}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4
Cho 13.65g một kim loại chưa rõ hoá trị tác dụng với nước thu được một bazơ và 7.84 lít khí h2( đktc). Tìm CTHH của bazơ thu được
Gọi n là hóa trị của kim loại R cần tìm
$2R + 2nH_2O \to 2R(OH)_n + nH_2$
$n_{H_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)$
Theo PTHH : $n_R = \dfrac{2}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,7}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,7}{n}.R = 13,65$
$\Rightarrow R = 19,5n$
(Sai đề)
Cho 2,16 gam một kim loại R hoá trị III tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R 2 O 3 . Xác định tên và kí hiệu hoá học của kim loại R.